01. THÀNH
PHỐ HÀ NỘI
KV1:gồm các xã Minh Quang, Ba Trại, Khánh Thượng, Ba Vì, Tản Lĩnh, Vân
Hoà, Yên Bài (thuộc huyện Ba vì), An Phú (thuộc huyện Mỹ Đức),
Phú Mãn (thuộc huyện Quốc Oai), xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung (thuộc
huyện Thạch Thất), xã Đông Xuân (thuộc huyện Quốc Oai).Trước ngày
01/8/2008, 4 xã trên thuộc tỉnh Hoà Bình.
KV2-NT: Gồm tất cả các huyện: Ba Vì, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Chương
Mỹ, Đan Phượng, Hoài Đức, Thanh Oai, Mỹ Đức, ứng Hoà, Thường Tín, Phú Xuyên, Mê
Linh ( trừ một số xã thuộc KV1 của 3 huyện Ba Vì, Mỹ Đức, Quốc Oai đã ghi ở
trên).
KV2: Gồm: Quận Hà Đông, Thị xã Sơn Tây; huyện: Sóc Sơn, Đông Anh, Gia
Lâm, Từ Liêm, Thanh trì
KV3: Gồm các quận: Ba Đình, Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng, Đống Đa, Tây Hồ, Thanh
Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai
02. THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
KV1: Huyện Cần Giờ.
KV2: - Gồm các phường: Bình Chiểu, Bình Thọ, Tam Bình (thuộc quận Thủ Đức),
Cát Lái, Thạnh Mỹ Lợi (thuộc quận 2), Tăng Nhơn Phú A, Tăng Nhơn Phú B,
Long Trường, Trường Thạnh, Tân Phú, Hiệp Phú, Long Thạnh Mỹ, Long Bình,
Phú Hữu, Long Phước, (thuộc quận 9), An Phú Đông, Thạnh Lộc, Thạnh Xuân
(thuộc quận 12).
- Gồm huyện Củ Chi,
huyện Hóc Môn, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè.
KV3:
Gồm các quận: 1, 3, 4, 5, 6, 7,
8, 10, 11, Bình Thạnh, Phú Nhuận, Gò Vấp, Tân Bình, Tân Phú; các phường còn lại
không thuộc KV2 của quận 2, quận 9, quận 12 và quận Thủ Đức;
03. THÀNH
PHỐ HẢI PHÒNG
KV1: Gồm các huyện đảo: Cát Hải, huyện đảo Bạch Long Vĩ; các xã: An Sơn,
Lại Xuân, Kỳ Sơn, Liên Khê, Lưu Kiếm, Lưu Kỳ, Minh Tân (thuộc huyện Thủy
Nguyên).
KV2: Gồm các huyện: An Lão, Kiến Thụy, An Dương, Tiên Lãng, Vĩnh Bảo, Thủy
Nguyên (trừ các xã thuộc KV1) và các Quận Dương Kinh, Đồ Sơn.
KV3: Gồm các quận: Hồng Bàng, Ngô Quyền, Lê Chân, Kiến An, Hải An.
04. THÀNH
PHỐ ĐÀ NẴNG
KV1: Huyện đảo Hoàng Sa và các xã Hoà Bắc, Hoà Ninh, Hoà Phú, Hoà Liên (thuộc
huyện Hoà Vang), các thôn: Đại La, Hoà Khê, Phú Hạ, Xuân Phú (thuộc xã
Hoà Sơn), các thôn: Khương Mỹ, Thôn 14 (thuộc xã Hoà Phong), thôn
Hoà Vân (thuộc phường Hoà Hiệp Bắc, quận Liên Chiểu).
KV2-NT: Gồm các xã không thuộc KV1 của huyện Hoà Vang.
KV2: Gồm các phường thuộc quận Cẩm Lệ, phường Nại Hiên Đông (thuộc quận
Sơn Trà), phường Hoà Quý (thuộc quận Ngũ Hành Sơn), phường Hoà Hiệp
Bắc và Hoà Hiệp Nam (thuộc quận Liên Chiểu).
KV3:
Gồm các quận Hải Châu, Thanh
Khê, Sơn Trà (trừ phường Nại Hiên Đông), Ngũ Hành Sơn (trừ phường Hoà
Quý), Liên Chiểu (trừ phường Hoà Hiệp Bắc và Hoà Hiệp Nam).
05. TỈNH
HÀ GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
06. TỈNH
CAO BẰNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
07. TỈNH
LAI CHÂU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
08. TỈNH
LÀO CAI: Toàn tỉnh thuộc KV1.
09. TỈNH
TUYÊN QUANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
10. TỈNH
LẠNG SƠN: Toàn tỉnh thuộc KV1.
11. TỈNH
BẮC KẠN: Toàn tỉnh thuộc KV1.
12. TỈNH
THÁI NGUYÊN
KV1: Gồm huyện Võ Nhai, Định Hoá, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ và các
xã: Phúc Thuận, Minh Đức, Phú Tân, Thành Công, Vạn Phái và thị trấn Bắc Sơn (thuộc
huyện Phổ Yên), Tân Thành, Tân Kim, Tân Hoà, Tân Khánh, Tân Đức, Đồng Liên,
Bàn Đạt (thuộc huyện Phú Bình), xã Bình Sơn (thuộc thị xã Sông Công),
Tân Cương, Phúc Trìu, Phúc Xuân, Phúc Hà, Thịnh Đức (thuộc TP.Thái Nguyên).
KV2-NT: Gồm các huyện Phổ Yên, Phú Bình (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện
đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Sông Công (trừ xã Bình Sơn thuộc KV1) và
các xã, phường không thuộc KV1 của thành phố Thái Nguyên.
13. TỈNH
YÊN BÁI: Toàn tỉnh thuộc KV1.
14. TỈNH
SƠN LA: Toàn tỉnh thuộc KV1.
15. TỈNH
PHÚ THỌ
KV1: Gồm huyện Thanh Sơn, huyện Tân Sơn huyện Yên Lập, huyện Cẩm Khê, huyện
Đoan Hùng, huyện Hạ Hoà, huyện Thanh Ba, huyện Phù Ninh, huyện Lâm Thao, huyện
Tam Nông, huyện Thanh Thuỷ (trừ các xã thuộc KV2-NT được ghi trong mục
KV2-NT dưới đây) và các xã Hà Thạch, Phú Hộ thuộc thị xã Phú Thọ, các xã:
Thanh Đình, Chu Hoá, Hy Cương, Kim Đức thuộc thành phố Việt Trì.
KV2-NT: Gồm các xã: Phương Xá, Đồng Cam, Sai Nga, Hiền Đa, Cát
Trù thuộc huyện Cẩm Khê; xã Vụ Cầu thuộc huyện Hạ Hoà; các xã: Đỗ Sơn, Đỗ
Xuyên, Lương Lỗ, Thanh Hà, Vũ Yển thuộc huyện Thanh Ba; các xã:, Tử Đà, Vĩnh
Phú, Bình Bộ thuộc huyện Phù Ninh; các xã: Thạch Sơn, Sơn Vi, Bản Nguyên, Cao
Xá, Tứ Xã, Sơn Dương, Hợp Hải, Xuân Huy, Kinh Kệ, Vĩnh Laị, thị trấn Lâm Thao
thuộc huyện Lâm Thao; các xã: Hồng Đà, Vực Trường, Tam Cường thuộc huyện Tam
Nông, các xã: Đồng Luận, Đoan Hạ, Bảo Yên, Xuân Lộc thuộc huyện Thanh Thuỷ; xã Thanh
Vinh thuộc thị xã Phú Thọ. Xã Hùng Lô thuộc thành Phố Việt Trì.
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Việt Trì và thị xã Phú Thọ (trừ
các xã thuộc KV1, KV2-NT đã nêu ở trên).
16. TỈNH
VĨNH PHÚC
KV1: Gồm xã Trung Mỹ (thuộc huyện Bình Xuyên), xã Đồng Tĩnh, Hoàng Hoa,
Hướng Đạo (thuộc huyện Tam Dương), xã Ngọc Thanh (thuộc thị xã Phúc Yên),
xã: Liên Hoà,
Quang Sơn, Ngọc Mỹ, Hợp Lý, Bắc Bình, Thái Hoà, Liễn Sơn, Xuân Hoà, Bàn Giản,
Tử Du, Đồng Thịnh, Xuân Lôi, thị trấn Lập Thạch, Vân Trục (thuộc huyện
Lập Thạch). xã: Đôn Nhân, Nhân Đạo, Nhạo Sơn, Lãng Công, Quang Yên, Bạch
Lựu, Hải Lựu, Đồng Quế, Tân Lập, Yên Thạch, Phương Khoan , (thuộc huyện
Sông Lô), và huyện Tam Đảo.
KV2-NT: Gồm các huyện Vĩnh Tường, Yên Lạc, Tam Dương, Bình Xuyên, Lập Thạch,
Sông Lô (trừ các xã, thị trấn thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của TX Vĩnh Yên và TX Phúc Yên.
17. TỈNH
QUẢNG NINH
KV1: Gồm các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, Vân Đồn, Cô Tô; các xã không thuộc
KV2-NT của các huyện Hải Hà, Đầm Hà, Tiên Yên, Hoành Bồ, Đông Triều và các xã:
Quảng Nghĩa, Hải Tiến, Hải Đông, Hải Yến, Hải Xuân, Vĩnh Thực, Vĩnh Trung, Hải Hoà,
Hải Sơn, Bắc Sơn (thuộc thị xã Móng Cái); các xã, phường: Cộng Hoà,
Dương Huy, Cẩm Hải, Quang Hanh, Mông Dương (thuộc thị xã Cẩm Phả); các
xã phường: Vàng Danh, Bắc Sơn, Yên Thanh, Nam Khê, Phương Đông, Thượng Yên Công
(thuộc thị xã Uông Bí); các xã, phường: Tuần Châu, Hà Khánh, Hà Trung,
Hà Phong, Việt Hưng, Đại Yên (thuộc thành phố Hạ Long); các xã Hoàng
Tân, Đông Mai, Minh Thành (thuộc huyện Yên Hưng).
KV2-NT: Gồm huyện Yên Hưng (trừ các xã KV1), thị trấn Đông Triều và các xã
Hồng Phong, Đức Chính, Tràng An, Hưng Đạo, Xuân Sơn, Kim Sơn (thuộc huyện
Đông Triều); thị trấn Quảng Hà, các xã Quảng Minh, Quảng Trung, Quảng
Thắng, Quảng Điền, Phú Hải (thuộc huyện Hải Hà); thị trấn Đầm Hà, các xã
Quảng Lợi, Đầm Hà (thuộc huyện Đầm Hà); thị trấn Tiên Yên (thuộc
huyện Tiên Yên); thị trấn Trới, xã Lê Lợi (thuộc huyện Hoành Bồ).
KV2: Gồm thành phố Hạ Long, thị xã Cẩm Phả, thị xã Uông Bí, Thành phố Móng
Cái (trừ các xã, phường thuộc KV1).
18. TỈNH
BẮC GIANG
KV1: Gồm các huyện Sơn Động, Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế (trừ
các xã thuộc KV2-NT). Lạng Giang (trừ thị trấn Kép, thị trấn Nông trường
Bố Hạ thuộc KV2-NT); các xã Quang Tiến, Lan Giới, Phúc Sơn, Liên Sơn, Tân
Trung, An Dương, Phúc Hoà, Liên Chung, Cao Xá, Nhã Nam, Ngọc Vân, Việt Lập, Đại
Hoá, Lam Cốt, Hợp Đức, Việt Ngọc, Ngọc Châu, Song Vân (thuộc huyện Tân Yên),
Nham Sơn, Yên Lư, Tân Liễu, Nội Hoàng, Tiền Phong, Đồng Sơn, Trí Yên, Quỳnh Sơn,
Lãng Sơn, Lão Hộ, Đồng Việt, Đồng Phúc, Tân An, Hương Gián, Xuân Phú, thị
trấn Núi Neo (thuộc huyện Yên Dũng), Hoà Sơn, Hoàng Thanh, Hoàng
Am, Hoàng Vân, Thái Sơn, Đồng Tân, Ngọc Sơn, Thanh Vân, Hùng Sơn, Lương
Phong, Thường Thắng (thuộc huyện Hiệp Hoà), Minh Đức, Trung
Sơn, Tiên Sơn, Nghĩa Trung, Thượng Lan (thuộc huyện Việt Yên).
KV2-NT: Gồm các huyện Tân Yên, Lạng Giang, Việt Yên, Yên Dũng, Hiệp Hoà (trừ
các xã, thị trấn thuộc KV1) và thị trấn Bố Hạ, thị trấn Nông trường Yên Thế (thuộc
huyện Yên Thế), thị trấn Lục Nam (thuộc huyện Lục Nam).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Bắc Giang.
19. TỈNH
BẮC NINH:
KV2: Gồm thành phố
Bắc Ninh và thị xã Từ Sơn .
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Phong, Quế Võ, Tiên Du, Thuận Thành, Gia Bình và
Lương Tài.
(Ghi chú TX Từ Sơn
thành lập tháng 10/2008 nên học sinh thi tốt nghiệp năm2010 hưởng khu vực 2 )
21. TỈNH
HẢI DƯƠNG
KV1: Gồm các xã Hưng Đạo, Lê Lợi, Bắc An, Hoàng Hoa Thám, Cộng Hoà, Hoàng
Tân, Hoàng Tiến, Thái Học, Văn Đức, An Lạc, Kênh Giang, thị trấn Sao Đỏ, thị
trấn Bến Tắm (thuộc huyện Chí Linh), Lê Ninh, Bạch Đằng, Thái Sơn, Hoành
Sơn, An Sinh,Tân Dân, Phú Thứ, Minh Tân, Phúc Thành, Duy Tân, Hiệp Sơn, Hiệp
Hoà, Thượng Quận, An Phụ, Phạm Mệnh, Hiệp An, Thất Hùng và thị trấn An Lưu (thuộc huyện Kinh Môn).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ một số xã của các huyện Chí
Linh và Kinh Môn thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Hải Dương, bao gồm các
phường: Thanh Bình, Ngọc Châu, Hải Tân, Quang Trung, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Phạm
Ngũ Lão, Lê Thanh Nghị, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Trần Hưng Đạo, Tứ Minh, Việt Hoà
và các xã: Nam Đồng, Ái Quốc, An Châu, Thượng Đạt, Thạch Khôi, Tân Hưng.
22. TỈNH
HƯNG YÊN
KV2-NT: Các huyện: Kim Động, Ân Thi, Khoái Châu, Yên Mỹ, Tiên
Lữ, Phù Cừ, Mỹ Hào, Văn Lâm, Văn Giang và các xã Trung Nghĩa, Liên Phương, Hồng
Nam, Quảng Châu, Bảo Khê (thuộc thị xã Hưng Yên). 5 xã thuộc thị xã Hưng
Yên có tên trên từ năm 2008 thuộc khu vực 2 (KV2).
KV2: Thị xã Hưng Yên.
23. TỈNH
HOÀ BÌNH: Toàn tỉnh thuộc KV1.
4. TỈNH
HÀ NAM
KV1: Gồm các xã: Tượng Lĩnh, Thanh Sơn, Ba Sao, Khả Phong, Tân Sơn, Liên
Sơn, Thi Sơn (thuộc huyện Kim Bảng), Thanh Thuỷ, Thanh Tân, Thanh Nghị,
Thanh Hải, Thanh Lưu, Liêm Sơn,Thanh Tâm, thị trấn Kiện Khê (thuộc huyện
Thanh Liêm).
KV2-NT: Gồm các huyện của tỉnh (trừ các xã của 2 huyện Kim Bảng và Thanh Liêm
thuộc KV1 ghi ở trên).
KV2: Gồm các phường, xã của thành phố Phủ Lý.
25. TỈNH
NAM ĐỊNH: Toàn tỉnh thuộc KV2-NT trừ thành phố Nam Định thuộc
KV2.
26. TỈNH
THÁI BÌNH: Toàn tỉnh thuộc KV2-NT trừ thành phố Thái Bình thuộc
KV2.
KV1: Gồm thị xã Tam Điệp, huyện Nho Quan và các xã: Gia Vân, Gia Hoà, Gia
Thanh, Liên Sơn, Gia Sinh, Gia Hưng, Gia Vượng, Gia Phương, Gia Thịnh, Gia Minh
(thuộc huyện Gia Viễn), Trường Yên, Ninh Hoà, Ninh Xuân, Ninh Vân, Ninh
Thắng, Ninh Hải (thuộc huyện Hoa Lư). Yên Thái, Yên Đồng, Yên Thành, Yên
Thắng, Yên Lâm, Yên Hoà, Khánh Thượng, Mai Sơn, Yên Mạc (thuộc huyện Yên Mô),
Ninh Nhất (thuộc thành phố Ninh Bình).
KV2-NT: Gồm các huyện Kim Sơn, Gia Viễn, Hoa Lư, Yên Khánh, Yên Mô (trừ các xã
thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên)
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Ninh Bình (trừ xã Ninh Nhất thuộc KV1
đã ghi ở trên).
28. TỈNH
THANH HOÁ
KV1: Gồm các huyện Quan Hoá, Quan Sơn, Mường Lát, Bá Thước,
Thường Xuân, Lang Chánh, Như Thanh, Như Xuân, Ngọc Lạc, Cẩm Thủy, Thạch Thành
và các xã: Phú Sơn, Phú Lâm, Trường Lâm, Tân Trường (thuộc huyện Tĩnh Gia), Xuân
Phú, Thọ Lâm, Xuân Châu, Xuân Thắng, Quảng Phú (thuộc huyện Thọ Xuân), Vĩnh
Hưng, Vĩnh Hùng, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Long (thuộc huyện Vĩnh Lộc),
Thọ Sơn, Bình Sơn, Thọ Bình, Triệu Thành (thuộc huyện Triệu Sơn), Hà
Long, Hà Đông, Hà Lĩnh, Hà Sơn, Hà Tiến, Hà Tân (thuộc huyện Hà Trung),
phường Bắc Sơn (thuộc thị xã Bỉm Sơn), Yên Lâm (thuộc huyện Yên Định).
KV2-NT: Gồm các huyện Thiệu Hoá, Nông Cống, Đông Sơn, Hoằng Hoá, Nga Sơn, Hậu
Lộc, Quảng Xương, và các xã không thuộc KV1 của các huyện Thọ Xuân, Vĩnh Lộc,
Triệu Sơn, Tĩnh Gia, Hà Trung, Yên Định.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Thanh Hoá, thị xã Sầm Sơn và thị xã
Bỉm Sơn (trừ phường Bắc Sơn).
KV1: Gồm toàn bộ các huyện Kỳ Sơn, Quế Phong, Tương Dương,
Con Cuông, Quỳ Châu, Quỳ Hợp, Tân Kỳ (trừ thị trấn Tân Kỳ), Anh Sơn (trừ
thị trấn thuộc Anh Sơn), Nghĩa Đàn (trừ xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận, và thị
trấn Thái Hoà).
Các
xã: Cát Văn, Hạnh Lâm, Thanh Nho, Thanh Hoà, Phong Thịnh, Thanh Mỹ, Thanh Liêm,
Thanh Tiên, Thanh Phong, Thanh Tường, Thanh Hương, Thanh Lĩnh, Thanh Thịnh,
Thanh Ngọc, Thanh An, Thanh Chi, Ngọc Sơn, Thanh Khê, Xuân Tường, Võ Liệt,
Thanh Long, Thanh Thuỷ, Thanh Dương, Thanh Hà, Thanh Lương, Thanh Tùng, Thanh
Mai, Thanh Xuân, Thanh Lâm, Thanh Đức (thuộc huyện Thanh Chương).
Các xã : Sơn Thành,
Mỹ Thành, Đại Thành, Lý Thành, Thịnh Thành, Tây Thành, Quang Thành, Kim Thành,
Đồng Thành, Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành, Tân Thành, Mã Thành, Đức Thành,
Minh Thành (thuộc huyện Yên Thành). Các xã: Giang Sơn, Nam Sơn, Lam Sơn,
Bài Sơn, Hồng Sơn, Ngọc Sơn, (thuộc huyện Đô Lương); Diễn Lâm (thuộc
huyện Diễn Châu); Xã Nam Hưng, Nam Thái, Nam Tân, Nam Lộc, Nam Thượng (thuộc
huyện Nam Đàn); Các xã Nghi Hưng, Nghi Văn, Nghi Kiều, Nghi Công (gồm
Nghi Công Bắc và Nghi Công Nam), Nghi Lâm, Nghi Yên (thuộc huyện Nghi
Lộc).
Các xã: Quỳnh Thắng,
Quỳnh Châu, Quỳnh Tân, Quỳnh Trang, Quỳnh Hoa, Ngọc Sơn, Tân Sơn, Quỳnh Tam (thuộc
huyện Quỳnh Lưu).
KV2-NT: Gồm các huyện: Yên Thành, Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Nghi
Lộc, Nam Đàn, Hưng Nguyên, Đô Lương (trừ các xã, thị trấn đã nêu ở trên);
Thị trấn Tân Kỳ (thuộc huyện Tân Kỳ), Thị trấn Anh Sơn (thuộc huyện
Anh Sơn); xã Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận và thị trấn Thái Hoà (thuộc huyện
Nghĩa Đàn); xã Thanh Hưng, Thanh Văn, Thanh Đồng, Đồng Văn, Thanh Khai,
Thanh Yên, Thanh Giang và thị trấn Thanh Chương (thuộc huyện Thanh Chương).
KV2: Gồm các phường, xã thuộc thành phố Vinh và thị xã Cửa Lò.
30. TỈNH
HÀ TĨNH
KV1: Gồm các huyện Vũ Quang, Hương Sơn, Hương Khê, Kỳ Anh
và các xã Đức Lập, Đức Lạng, Đức Đồng, Tân Hương (thuộc huyện Đức Thọ),
Xuân Hồng, Xuân Lam, Xuân Lĩnh, Xuân Viên, Cổ Đạm, Cương Gián, Xuân Liên (thuộc
huyện Nghi Xuân), Hồng Lộc, Thịnh Lộc,Tân Lộc, An Lộc(thuộc huyện Lộc
Hà), Thiên Lộc, Phú Lộc, Thượng Lộc, Đồng Lộc, Mỹ Lộc, Thuần Thiện,
Sơn Lộc, Gia Hanh, Thường Nga(thuộc huyện Can Lộc), Bắc Sơn, Thạch Xuân,
Thạch Điền, Nam Hương, Thạch Ngọc, Thạch Hương, Ngọc Sơn (thuộc huyện Thạch
Hà), Cẩm Lĩnh, Cẩm Thịnh, Cẩm Quan, Cẩm Mỹ, Cẩm Sơn, Cẩm Minh, Cẩm Lạc (thuộc
huyện Cẩm Xuyên), thị xã Hồng Lĩnh (trừ xã Thuận Lộc thuộc KV2); Các
trạm đèn: Cửa Sót, Cửa Nhượng.
KV2-NT: Gồm các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Can Lộc, Thạch Hà, Lộc Hà, Cẩm Xuyên
(trừ các xã, thị trấn thuộc KV1) .
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Hà Tĩnh, xã Thuận Lộc của thị xã Hồng
Lĩnh.
31. TỈNH
QUẢNG BÌNH
KV1: Gồm các huyện Minh Hoá, Tuyên Hoá và các xã Quảng Hợp, Quảng Thạch,
Quảng Đông, Quảng Văn, Quảng Hải, Quảng Liên, Phù Hoá, Cảnh Hoá, Quảng Châu,
Quảng Tiến, Quảng Kim, Quảng Sơn, Quảng Minh, Quảng Hưng, Quảng Phú, Quảng
Lộc, (thuộc huyện Quảng Trạch); Tân Trạch, Thượng Trạch, Xuân Trạch, Lâm
Trạch, Liên Trạch, Phúc Trạch, Hưng Trạch, Phú Định, Sơn Trạch, Sơn Lộc, Mỹ
Trạch, thị trấn nông trường Việt Trung, Phú Trạch (thuộc huyện Bố Trạch);
Ngân Thuỷ, Kim Thuỷ, Lâm Thuỷ, Thái Thuỷ, Văn Thuỷ, Trường Thuỷ, Ngư Thuỷ Nam (Ngư
Thuỷ), Ngư Thuỷ Bắc (Ngư Hoà), Ngư Thuỷ Trung (Hải Thuỷ), Sen
Thuỷ, thị trấn nông trường Lệ Ninh, Hồng Thủy, Hoa Thủy, Hưng Thủy (thuộc
huyện Lệ Thuỷ); Trường Xuân, Trường Sơn, Hải Ninh (thuộc huyện Quảng
Ninh).
KV2-NT: Gồm các huyện Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thuỷ (trừ các
xã thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Đồng Hới.
32. TỈNH
QUẢNG TRỊ
KV1: Gồm các huyện Cồn Cỏ, Hướng Hoá, Đăk Rông, các xã Vĩnh
Ô; Vĩnh Khê, Vĩnh Hà, Vĩnh Trường, Thị trấn Bến Quan (thuộc huyện Vĩnh Linh),
Vĩnh Trường, Hải Thái, Linh Thượng (thuộc huyện Gio Linh), Cam Tuyền,
Cam Chính, Cam Thành, Cam Nghĩa (thuộc huyện Cam Lộ).
KV2-NT: Gồm các huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ
các xã thuộc KV1).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Đông Hà và thị xã Quảng Trị.
33. TỈNH
THỪA THIÊN - HUẾ
KV1: Gồm huyện A Lưới và các xã Xuân Lộc, Lộc Bình, Lộc Hòa, Thị trấn Lăng
Cô, Vinh Hải, Lộc Vĩnh, Vinh Mỹ, Vinh Hiền, Vinh Giang (thuộc huyện Phú Lộc),
Dương Hòa, Phú Sơn (thuộc huyện Hương Thủy), huyện Nam Đông và các xã
Phong Mỹ, Phong Xuân, Phong Sơn, Phong Chương, Điền Hương, Điền Hải (thuộc
huyện Phong Điền), Bình Điền, Hương Thọ, Hương Bình, Hồng Tiến, Bình
Thành, Hương Phong, Hải Dương (thuộc huyện Hương Trà), Quảng Lợi, Quảng
Thái, Quảng Công, Quảng Ngạn (thuộc huyện Quảng Điền), Phú Đa, Vinh
Thái, Vinh Phú, Vinh Hà, Phú Xuân, Phú Thanh, Phú Diên, Vinh Xuân (thuộc
huyện Phú Vang).
Từ năm 2008, có các
xã Phong Hải, Phong Bình, Điền Hoà, Điền Môn, Điền Lộc (thuộc huyện Phong
Điền), Quảng An, Quảng Phước (thuộc huyện Quảng Điền), Phú An, Phú
Mỹ, Vinh An, Vinh Thanh, Phú Hải, Phú Thuận (thuộc huyện Phú Vang), Vinh
Hưng, Lộc Trì, Lộc Điền, Lộc An (thuộc huyện Phú Lộc).
KV2-NT: Gồm các huyện Quảng Điền, Phú Vang, Phong Điền, Hương Trà, Hương
Thủy, Phú Lộc (trừ các xã thuộc khu vực 1).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Huế.
34. TỈNH
QUẢNG NAM
KV1: Gồm các huyện Hiệp Đức, Nam Giang, Đông Giang, Tây Giang, Phước Sơn,
Bắc Trà My, Nam Trà My, Tiên Phước, Nông Sơn, xã Tân Hiệp (thuộc thành phố Hội
An), các xã Tam Lãnh (thuộc huyện Phú Ninh), Đại Sơn, Đại Tân, Đại
Hồng, Đại Lãnh, Đại Thạnh, Đại Chánh, Đại Đồng, Đại Quang, Đại Hưng (thuộc
huyện Đại Lộc), Quế Phong (thuộc huyện Quế Sơn), Tam Trà, Tam Sơn,
Tam Mỹ Tây, Tam Mỹ Đông, Tam Thạnh (thuộc huyện Núi Thành), Duy Phú, Duy
Sơn (thuộc huyện Duy Xuyên), Bình Phú, Bình Lãnh (thuộc huyện Thăng
Bình).
KV2-NT: Gồm các huyện Điện Bàn, Duy Xuyên, Thăng Bình, Đại Lộc, Quế Sơn,
Núi Thành, Phú Ninh (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi của các huyện trên).
KV2: Gồm các xã, phường thuộc thành phố Tam Kỳ, Hội An (trừ xã Tân
Hiệp).
35. TỈNH
QUẢNG NGÃI
KV1: Gồm các huyện: Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Ba Tơ, Lý Sơn, Trà Bồng,
Tây Trà và các xã: Bình An, Bình Khương (thuộc huyện Bình Sơn), Tịnh
Hiệp, Tịnh Đông, Tịnh Giang (thuộc huyện Sơn Tịnh), Nghĩa Lâm, Nghĩa
Thọ, Nghĩa Sơn (thuộc huyện Tư Nghĩa). Hành Dũng, Hành Thiện, Hành Tín
Tây, Hành Tín Đông, Hành Nhân (thuộc huyện Nghĩa Hành), Đức Phú (thuộc
huyện Mộ Đức), Phổ Phong, Phổ Nhơn (thuộc huyện Đức Phổ).
KV2-NT: Gồm các huyện Bình Sơn, Sơn Tịnh, Tư Nghĩa, Nghĩa Hành, Mộ Đức, Đức Phổ
(trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Quảng Ngãi.
36. TỈNH
KON TUM: Toàn tỉnh thuộc KV1.
37. TỈNH
BÌNH ĐỊNH
KV1: Gồm các huyện: An lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh và các xã
Vĩnh An, Tây Giang, Bình Tân, Tây Phú, Tây Thuận, Tây Xuân (thuộc huyện Tây
Sơn), Đắc Mang, Ân Sơn, Bok Tới, Ân Nghĩa, Ân Hữu, Ân Tường Đông, Ân Tường
Tây, Ân Hảo (thuộc huyện Hoài Ân), Hoài Sơn, Hoài Hải (thuộc huyện
Hoài Nhơn), Nhơn Hải, Nhơn Lý, Nhơn Hội, Nhơn Châu, phường Bùi Thị Xuân (thuộc
thành phố Quy Nhơn), Cát Sơn, Cát Hải, Cát Tài, Cát Hưng, Cát Thành, Cát
Khánh, Cát Minh, Cát Tiến, Cát Chánh, Cát Lâm (thuộc huyện Phù Cát), Mỹ
Châu, Mỹ Đức, Mỹ Thọ. Mỹ Thắng, Mỹ An, Mỹ Thành, Mỹ Cát, Mỹ Lợi (thuộc huyện
Phù Mỹ), Phước Mỹ, Phước Thành, Phước Thắng, Phước Sơn, Phước Hoà, Phước
Thuận (thuộc huyện Tuy Phước).
KV2-NT: Gồm các huyện: Hoài Ân, Hoài Nhơn, Phù Mỹ, Phù Cát, Tây Sơn, An Nhơn,
Tuy Phước (trừ các xã thuộc KV1 đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các huyện: Thành phố Quy Nhơn (trừ các xã,
phường thuộc KV1 đã ghi ở trên).
38. TỈNH
GIA LAI: Toàn tỉnh thuộc KV1.
39. TỈNH
PHÚ YÊN
KV1: Gồm các huyện Sơn Hoà, Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Thành Đông, Sơn
Thành Tây (thuộc huyện Tây Hoà), Xuân lâm, Xuân Thọ 2 (thuộc huyện
Sông Cầu). An Hòa, An Ninh Đông (thuộc huyện Tuy An), Hòa Hiệp Nam,
Hòa Tâm (thuộc huyện Đông Hoà)
KV2-NT: Gồm các huyện Sông Cầu, Tuy An, Đông Hoà, Tây Hoà, Phú Hoà (trừ
các xã Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây, Xuân lâm, Xuân Thọ 2, An Hòa, An Ninh
Đông, Hòa Hiệp Nam, Hòa Tâm thuộc khu vực 1 của các huyện đã nêu trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Tuy Hoà.
40. TỈNH ĐĂK
LĂK: Toàn tỉnh thuộc KV1
.
41. TỈNH
KHÁNH HOÀ
KV1: Gồm huyện đảo Trường Sa và các xã: Ba Cụm Nam, Thành Sơn, Sơn Bình, Sơn
Lâm, Sơn Hiệp, (thuộc huyện Khánh Sơn), Sơn Thái, Giang Ly, Liên Sang,
Khánh Thành, Khánh Phú, Cầu Bà, Khánh Thượng, Khánh Hiệp, (thuộc huyện Khánh
Vĩnh) , thôn Giải Phóng xã Cam Phước Đông, xã Cam Thịnh Tây (thuộc thị
xã Cam Ranh),xã Sơn Tân, thôn Suối Lau (xã Suối Cát), thôn Lỗ gia (xã
Suối Tiên) ( thuộc huyện Cam Lâm); xã Vạn Thạnh, Xuân Sơn (thuộc huyện
Vạn Ninh), thị trấn Tô Hạp và các xã Ba Cụm Bắc, Sơn Trung (thuộc huyện
Khánh Sơn), thị trấn Khánh Vĩnh, các xã: Khánh Đông, Khánh Trung, Khánh
Nam, Sông Cầu, Khánh Bình (thuộc huyện Khánh Vĩnh), xã Diên Tân, (thuộc
huyện Diên Khánh), các xã Ninh Tây, Ninh Tân, Ninh Thượng, Ninh Vân (thuộc
huyện Ninh Hoà).
KV2-NT: Các huyện: Cam Lâm, Diên Khánh, Ninh Hoà, Vạn Ninh (trừ các xã thuộc KV1
đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Nha Trang. Thị xã Cam Ranh
42. TỈNH
LÂM ĐỒNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
43. TỈNH BÌNH
PHƯỚC: Toàn tỉnh thuộc KV1.
44. TỈNH
BÌNH DƯƠNG
KV1: Gồm huyện Bến Cát, Dầu Tiếng, Phú Giáo, Tân Uyên
KV2-NT: Gồm các thị trấn Lái Thiêu, An Thạnh và các xã An Phú, Bình
Chuẩn, Thuận Giao, Bình Hoà, An Sơn, Bình Nhâm, Hưng Định và Vĩnh Phú (thuộc
huyện Thuận An), thị trấn Dĩ An và các xã Bình An, Tân Bình, Đông Hoà, Tân
Đông Hiệp, An Bình và Bình Thắng (thuộc huyện Dĩ An).
KV2: Gồm các xã, phường: Phú Cường, Chánh Nghĩa, Hiệp Thành, Phú Hoà, Phú
Lợi, Phú Thọ và các xã Định Hoà, Phú Mỹ, Tân An, Tương Bình Hiệp, Hiệp An,
Chánh Mỹ của thị xã Thủ Dầu Một.
45. TỈNH
NINH THUẬN
KV1: Gồm các xã Phước Minh, Nhị Hà, Phước Hà, Phước Dinh; Phước Nam, Phước
Ninh, (thuộc huyện Thuận Nam), Phước Thái, Phước Vinh, An Hải (thuộc
huyện Ninh Phước), Vĩnh Hải, Phương Hải (thuộc huyện Ninh Hải),
Phước Hoà, Phước Bình, Phước Thành, Phước Đại, Phước Thắng, Phước Trung, Phước
Tân, Phước Chính, Phước Tiến (thuộc huyện Bác ái), Lâm Sơn, Ma Nới, Hoà
Sơn; Mỹ Sơn, Tân Sơn, Lương Sơn, Quảng Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), Phước
Chiến, Phước Kháng, Công Hải, Lợi Hải, Bắc Sơn (thuộc huyện Thuận Bắc).
KV2-NT: Gồm các huyện Ninh Hải (trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), Ninh Phước
(trừ các xã thuộc KV1 ghi ở trên), xã Nhơn Sơn (thuộc huyện Ninh Sơn), và
xã Bắc Phong (thuộc huyện Thuận Bắc).Thuận Nam (trừ các xã thuộc
KV1 ghi ở trên)
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm.
46. TỈNH
TÂY NINH: Toàn tỉnh thuộc KV1.
Toàn tỉnh thuộc KV1
trừ các phường thuộc thành phố Phan Thiết thuộc KV2.
KV2: Gồm các phường: Tiến Thành, Tiến Lợi, Đức Long, Lạc Đạo, Đức Thắng, Đức
Nghĩa, Phú Trinh, Bình Hưng, Hưng Long, Phú Thủy, Thanh Hải, Phú Tài, Xuân An, Phong
Nẫm, Phú Hài, Thiện Nghiệp, Hàm Tiến, Mũi Né của thành phố Phan Thiết.
48. TỈNH
ĐỒNG NAI
KV1:
Gồm các huyện Tân Phú, Định Quán,
Vĩnh Cửu, Xuân Lộc (trừ các xã thuộc KV2-NT) và các xã: Nhân Nghĩa, Sông
Nhạn, Xuân Mỹ, Long Giao (thuộc huyện Cẩm Mỹ); Bàu Hàm I, Giang Điền,
Quảng Tiến, Bình Minh, Sông Thao, Đồi 61, Sông Trầu, An Viễn (thuộc huyện
Trảng Bom); các xã Lộ 25, Xuân Thiện, Xuân Thạnh (huyện Thống Nhất);
Tân Hiệp, Suối Trầu, Cẩm Đường, Bàu Cạn (thuộc huyện Long Thành), Phước
Khánh (thuộc huyện Nhơn Trạch); Xuân Lập, Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen,
Hàng Gòn (thuộc thị xã Long Khánh).
KV2-NT: Gồm các huyện Trảng Bom, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long Thành, Nhơn Trạch, (trừ
các xã, thị trấn thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên); các xã Xuân Hiệp,
Xuân Phú, Xuân Định (thuộc huyện Xuân Lộc).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Biên Hoà và thị xã Long Khánh (trừ
các xã thuộc khu vực 1 của thị xã Long Khánh đã ghi ở trên).
49. TỈNH
LONG AN
KV1: Gồm các huyện Vĩnh Hưng, Tân Hưng, Mộc Hoá, Tân Thạnh, Thạnh Hoá, Đức
Huệ; các xã Mỹ An, Mỹ Thạnh, Mỹ Lạc, Long Thuận, Long Thạnh, Tân Thành (thuộc
huyện Thủ Thừa), An Ninh Tây, Tân Phú, Hoà Khánh Tây, Hựu Thạnh (thuộc
huyện Đức Hoà), Thạnh Lợi, Thạnh Hoà, Tân Hoà, Bình Đức, Lương Bình, Lương
Hoà (thuộc huyện Bến Lức), Thanh Phú Long, An Lục Long, Thuận Mỹ, Thanh
Vĩnh Đông (thuộc huyện Châu Thành), Bình Trinh Đông, Tân Phước Tây, Nhựt
Ninh (thuộc huyện Tân Trụ), Phước Tuy, Tân Chánh, Long Hựu Tây, Long Hựu
Đông (thuộc huyện Cần Đước), Long Hậu, Phước Lại, Phước Vĩnh Tây, Long
Phụng, Đông Thạnh, Phước Vĩnh Đông, Tân Tập (thuộc huyện Cần Giuộc).
KV2-NT: Gồm các huyện Thủ Thừa, Đức Hoà, Bến Lức, Châu Thành, Tân Trụ, Cần
Đước, Cần Giuộc (trừ các xã thuộc KV1 của các huyện đã ghi ở trên).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Tân An
.
50. TỈNH
ĐỒNG THÁP
KV1: Gồm các huyện Tân Hồng, Hồng Ngự, Tam Nông, Thanh Bình, Cao Lãnh, Tháp
Mười, Lấp Vò, Lai Vung, Châu Thành.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Cao Lãnh, thị xã Sa Đéc, TX Hồng Ngự
51. TỈNH
AN GIANG
KV1: Gồm các huyện Tịnh Biên, Tri Tôn, Tân Châu, An Phú, Thoại Sơn,
các xã: Phú Thành, Phú Xuân, Phú Long (thuộc huyện Phú Tân), Tân Phú, Vĩnh
Nhuận, Vĩnh Bình, Vĩnh An (thuộc huyện Châu Thành), Ô Long Vĩ, Đào Hữu
Cảnh, Bình Chánh, Bình Phú (thuộc huyện Châu Phú), Phường A và xã Vĩnh
Ngương, Vĩnh Tế (thuộc thị xã Châu Đốc).
KV2-NT: Gồm huyện Chợ Mới, các huyện: Phú Tân, Châu Thành, Châu Phú (trừ các
xã thuộc KV1 của các huyện trên).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Long Xuyên và thị xã Châu Đốc.
52. TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU
KV1: gồm huyện Côn Đảo, huyện Xuyên Mộc và các xã Long Sơn (thuộc thành
phố Vũng Tàu), Láng Lớn, Xuân Sơn, Sơn Bình, Đá Bạc, Suối Rao, Cù Bị, Bàu
Chinh (thuộc huyện Châu Đức), Châu Pha, Hắc Dịch, Sông Xoài, Tóc Tiên (thuộc
huyện Tân Thành).
KV2-NT: Gồm các huyện Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành, Châu Đức (trừ các xã thuộc
KV1 đã ghi ở trên) và Thị trấn Phú Mỹ (thuộc huyện Tân Thành).
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Bà Rịa, thành phố Vũng Tàu (trừ xã
Long Sơn).
KV1: Gồm huyện Tân Phước, huyện Tân Phú Đông và các xã: Tân Hưng, Mỹ Lợi B,
Mỹ Trung, Mỹ Tân, Hậu Mỹ Bắc A, Hậu Mỹ Bắc B, Hậu Mỹ Trinh, Thiện Trung (thuộc
huyện Cái Bè), Mỹ Phước Tây, Phú Cường, Thạnh Lộc, Mỹ Thành Bắc, Mỹ Hạnh
Đông (thuộc huyện Cai Lậy), Quơn Long, Tân Thuận Bình (thuộc huyện
Chợ Gạo), Bình Phú, Đồng Sơn (thuộc huyện Gò Công Tây), Tân Điền,
Gia Thuận, Tân Thành, Vàm Láng, Tân Phước, Kiểng Phước (thuộc huyện Gò Công
Đông), Bình Xuân, Bình Đông (thuộc thị xã Gò Công).
KV2-NT: Gồm huyện Châu Thành và các xã còn lại không thuộc KV1 của các huyện
Cái Bè, Cai Lậy, Chợ Gạo, Gò Công Tây, Gò Công Đông.
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Mỹ Tho và các xã, phường không thuộc
KV1 của thị xã Gò Công.
54. TỈNH
KIÊN GIANG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
55. THÀNH
PHỐ CẦN THƠ
KV1: Gồm các xã: Thạnh Lộc, Thạnh Thắng, Thạnh Lợi (thuộc
huyện Vĩnh Thạnh) Thới Đông, Thới Xuân, Đông Hiệp, Đông Thắng, Thạnh
Phú, Trung Hưng (thuộc huyện Cờ Đỏ) Trường Thành, Trường Xuân, Trường Xuân
A, Trường Xuân B, Trường Thắng, Đông Thuận, Đông Bình, (thuộc huyện Thới Lai)
Trường Long (thuộc huyện Phong Điền)
KV2-NT: Gồm
các xã, phường: Vĩnh Bình,Thạnh Quới, thị trấn Vĩnh Thạnh, Thạnh An,
Thạnh Tiến, Thạnh Mỹ, Vĩnh Trinh (thuộc huyện Vĩnh Thạnh) Thới Hưng, Trung
An, Trung Thạnh (thuộc huyện Cờ Đỏ) Thới Thạnh, Tân Thạnh, Định Môn,
Xuân Thắng, Thới Tân. (thuộc huyện Thới Lai) Thới Thuận, Thuận An, Trung Kiên,
Tân Lộc, Trung Nhứt, Thạnh Hòa, Thuận Hưng, Tân Hưng (thuộc quận Thốt Nốt) Tân
Thới, Nhơn Nghĩa, Nhơn ái, thị trấn Phong Điền, Giai Xuân, Mỹ Khánh (thuộc
huyện Phong Điền)
KV2: Gồm Thị trấn Thạnh
An (thuộc huyện Vĩnh Thạnh) Thị trấn Cờ Đỏ
(thuộc huyện Cờ Đỏ) Thị trấn Thới Lai (thuộc huyện Thới Lai) Phường Trường Lạc,
Thới Long, Long Hưng, Thới An (thuộc quận Ô Môn) Phường Thốt Nốt (thuộc
quận Thốt Nốt) Phường Thới An Đông, Long Tuyền, Long Hòa (thuộc quận Bình
Thủy)
Phường Ba Láng, Thường Thạnh, Phú Thứ,
Tân Phú, Hưng Phú, Hưng Thạnh(thuộc quận Cái Răng)
KV3: gồm phường Cái Khế,
An Hoà, Thới Bình, An Nghiệp, An Cư, An Hội, Tân An, An Lạc, An Phú, Xuân
Khánh, Hưng Lợi, An Bình, An Khánh (thuộc quận Ninh Kiều) Phường Bình
Thủy, An Thới, Bùi Hữu Nghĩa, Trà Nóc, Trà An
(thuộc quận Bình Thuỷ) Phường Lê Bình (thuộc quận Cái Răng)
Phường Phước Thới, Châu Văn Liêm, Thới Hòa (thuộc quận Ô Môn)
56. TỈNH
BẾN TRE
KV 1: Gồm các huyện Bình Đại ,Thạnh Phú, Mỏ Cày Bắc , Mỏ Cày Nam ( trừ Thị
trấn Mỏ Cày Nam thuộc KV2-NT), Giồng Trôm ( trừ Thị trấn Giồng Trôm thuộc
KV2-NT), Châu Thành (trừ Thị trấn Châu Thành thuộc KV2-NT), Ba Tri (trừ Thị
trấn Ba Tri thuộc KV2-NT), Chợ Lách (trừ Thị trấn Chợ Lách thuộc KV2-NT).
KV2-NT: Gồm các Thị trấn : Mỏ Cày Nam, Giồng Trôm,Châu Thành, Ba
Tri,Chợ Lách.
KV2: Gồm các xã , phường của Thành phố Bến Tre.
57. TỈNH
VĨNH LONG
KV1: Gồm các huyện Mang Thít, Trà Ôn (trừ thị trấn Trà Ôn thuộc KV2-NT),
Vũng Liêm (trừ thị trấn Vũng Liêm thuộc KV2-NT), Bình Minh (trừ xã và
thị trấn thuộc KV2-NT), huyện Bình Tân (trừ các xã thuộc KV2-NT),
Tam Bình (trừ các xã và thị trấn thuộc KV2-NT), các xã Phú Đức, Hoà Phú,
Thạnh Quới, Phú Quới (thuộc huyện Long Hồ).
KV2- NT: Gồm huyện Long Hồ (trừ các xã thuộc KV1), các xã Thành Trung,
Thành Lợi, Thành Đông, Tân Thành, Tân Quới, Tân Bình (thuộc huyện Bình Tân); xã
Thuận An, thị trấn Cái Vồn (thuộc huyện Bình Minh); các xã Tường Lộc, Mỹ
Thạnh Trung, Song Phú, Thị trấn Tam Bình (thuộc huyện Tam Bình); Thị
trấn Trà Ôn (thuộc huyện Trà Ôn), Thị trấn Vũng Liêm (thuộc huyện
Vũng Liêm).
KV2: Gồm các xã, phường của Thành phố Vĩnh Long.
58. TỈNH
TRÀ VINH
KV1: Gồm các huyện Cầu Kè, Tiểu Cần, Châu Thành, Trà Cú, Cầu Ngang, Càng
Long, Duyên Hải và xã Long Đức (thuộc thị xã Trà Vinh)
KV2: Gồm các xã, phường của thị xã Trà Vinh.
59. TỈNH
SÓC TRĂNG
KV1: Gồm các huyện Kế Sách, Mỹ Tú, Mỹ Xuyên, Thạnh Trị, Long
Phú, Vĩnh Châu, Cù Lao Dung, Ngã Năm, Châu Thành và các phường 5, phường 10 (thuộc
thành phố Sóc Trăng).
KV2: Gồm các xã, phường của thành phố Sóc Trăng (trừ phường 5 và phường
10).
60. TỈNH
BẠC LIÊU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
61. TỈNH
CÀ MAU: Toàn tỉnh thuộc KV1.
62. TỈNH
ĐIỆN BIÊN: Toàn tỉnh thuộc KV1.
63. TỈNH
ĐĂK NÔNG: Toàn tỉnh thuộc KV1.
64. TỈNH
HẬU GIANG
KV1: Gồm thị xã Vị
Thanh (trừ phường 1 và phường 3), thị xã Ngã Bảy (trừ phường Ngã Bảy và phường
Lái Hiếu), huyện Vị Thủy, huyện Long Mỹ, huyện
Phụng Hiệp, huyện Châu Thành, huyện Châu Thành A.
KV2-NT: Gồm phường 1 và phường 3 của thị xã Vị Thanh; phường Ngã Bảy và phường
Lái Hiếu của thị xã Ngã Bảy.
|