Trường Đại học Sư phạm Hà Nội thông báo tuyển sinh cao học khoá 2011- 2013 tới các học viên có nhu cầu dự thi. Các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học đúng chuyên ngành hoặc ngành gần với ngành đăng ký dự thi, có kinh nghiệm chuyên môn có thể tham dự.
I. Dự kiến phân bổ chỉ tiêu tuyển sinh
|
|
TT
|
Ngành
|
Chuyên ngành
|
Mã số
|
Dự kiến chỉ tiêu
|
|
1.
|
Toán (60)
|
Toán giải tích, gồm:
|
60 46 01
|
20
|
+ Giải tích hàm
|
+ Phương trình vi phân và tích phân
|
2.
|
Đại số và lý thuyết số
|
60 46 05
|
9
|
3.
|
Hình học và tôpô
|
60 46 10
|
9
|
4.
|
Lý thuyết xác suất và thống kê toán học
|
60 46 15
|
9
|
5.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Toán
|
60 14 10
|
13
|
6.
|
Công nghệ thông tin
(36)
|
Khoa học máy tính
|
60 48 01
|
12
|
7.
|
Hệ thống thông tin
|
60 48 05
|
12
|
8.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Tin học
|
60 14 10
|
12
|
9.
|
Vật lý (40)
|
Vật lí lý thuyết và vật lí toán
|
60 44 01
|
15
|
10.
|
Vật lí chất rắn
|
60 44 07
|
12
|
11.
|
Lý luận và PPDH bộ môn vật lí
|
60 14 10
|
13
|
12.
|
Hoá học (45)
|
Hoá vô cơ
|
60 44 25
|
9
|
13.
|
Hoá hữu cơ
|
60 44 27
|
9
|
14.
|
Hoá phân tích
|
60 44 29
|
9
|
15.
|
Hoá lý thuyết và hoá lý
|
60 44 31
|
9
|
16.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Hoá học
|
60 14 10
|
9
|
17.
|
Sinh học (50)
|
Động vật học
|
60 42 10
|
8
|
18.
|
Sinh học thực nghiệm, gồm:
|
60 42 30
|
10
|
+ Sinh lý học người và động vật
|
+ Sinh lý học thực vật
|
19.
|
Vi sinh vật học
|
60 42 40
|
8
|
20.
|
Sinh thái học
|
60 42 60
|
8
|
21.
|
Di truyền học
|
60 42 70
|
8
|
22.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Sinh học
|
60 14 10
|
8
|
23.
|
Sư phạm kỹ thuật (15)
|
Lý luận và PPDH bộ môn KTCN
|
60 14 10
|
15
|
24.
|
Địa lý (50)
|
Địa lý tự nhiên
|
60 44 70
|
15
|
25.
|
Địa lý học, gồm:
|
60 31 95
|
20
|
+ Địa lý kinh tế - xã hội
|
+ Địa lý du lịch
|
26.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Địa lý
|
60 14 10
|
15
|
27.
|
Ngữ văn (90)
|
Ngôn ngữ học (lý luận ngôn ngữ)
|
60 22 01
|
12
|
28.
|
Văn học nước ngoài
|
60 22 30
|
13
|
29.
|
Lý luận văn học
|
60 22 32
|
15
|
30.
|
Văn học Việt Nam, gồm:
|
60 22 34
|
20
|
+ Văn học Việt Nam trung đại
|
|
+ Văn học Việt Nam hiện đại
|
|
31.
|
Văn học dân gian
|
60 22 36
|
10
|
32.
|
Hán nôm
|
60 22 40
|
10
|
33.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Văn và tiếng Việt, gồm:
|
60 14 10
|
10
|
+ Lý luận và PPDH bộ môn Văn
|
+ Lý luận và PPDH bộ môn tiếng Việt
|
34.
|
Lịch sử (45)
|
Lịch sử thế giới
|
60 22 50
|
17
|
35.
|
Lịch sử Việt Nam
|
60 22 54
|
18
|
36.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Lịch sử
|
60 14 10
|
10
|
37.
|
Tâm lý giáo dục (40)
|
Tâm lý học
|
60 31 80
|
20
|
38.
|
Giáo dục học
|
60 14 01
|
20
|
39.
|
Quản lý giáo dục (90)
|
Quản lý giáo dục
|
60 14 05
|
90
|
40.
|
Giáo dục chính trị
(25)
|
Lý luận và PPDH giáo dục chính trị
|
60 14 10
|
12
|
41.
|
Triết học
|
60 22 80
|
13
|
42.
|
Giáo dục mầm non (18)
|
Giáo dục học (Giáo dục mần non)
|
60 14 10
|
18
|
43.
|
Giáo dục tiểu học (18)
|
Giáo dục học (Giáo dục tiểu học)
|
60 14 10
|
18
|
44.
|
Giáo dục thể chất (18)
|
Giáo dục thể chất
|
60 81 01
|
18
|
|
II. Điều kiện dự thi
1. Về văn bằng:
Người dự thi cần thoả mãn một trong các điều kiện sau đây:
a) Có bằng tốt nghiệp đại học (chính quy, chuyên tu, tại chức hoặc mở rộng) đúng ngành hoặc phù hợp với ngành đăng kí dự thi.
b) Có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy ngành gần với ngành đăng ký dự thi, đã học bổ sung kiến thức các môn học hay các học phần để có trình độ tương đương với bằng tốt nghiệp đại học đúng ngành. Nội dung, khối lượng (số tiết) các môn học bổ sung do Trường qui định.
2. Về kinh nghiệm công tác chuyên môn:
Người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên thuộc ngành đúng hoặc phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp. Những đối tượng còn lại phải có ít nhất một năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực chuyên môn phù hợp với ngành, chuyên ngành đăng ký dự thi, kể từ ngày có quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày nộp hồ sơ dự thi.
3. Điều kiện về văn bằng, thâm niên công tác và đối tượng dự thi đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Quản lí giáo dục:
a) Về văn bằng: người dự thi đào tạo thạc sĩ chuyên ngành này phải có bằng tốt nghiệp đại học hệ chính quy, chuyên tu, tại chức hoặc mở rộng; đã qua chương trình bổ túc kiến thức của chuyên ngành do trường qui định.
b) Về thâm niên và đối tượng dự thi:
Người dự thi phải có ít nhất một năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực này (kể cả người có bằng tốt nghiệp đại học loại khá trở lên), tại một trong các vị trí công tác sau: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng các trường từ mầm non trở lên; Trưởng khoa, phó trưởng khoa, tổ trưởng, tổ phó các trường cao đẳng và đại học; lãnh đạo và chuyên viên làm công tác quản lý giáo dục của tổ chức chính trị, các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, Sở GD&ĐT, phòng giáo dục và đào tạo, phòng/ ban đào tạo, giáo vụ của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
4. Có đủ sức khoẻ để học tập.
5. Chính sách ưu tiên:
a) Thí sinh được ưu tiên trong tuyển sinh thuộc những đối tượng sau:
- Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh.
- Anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động.
- Người thuộc dân tộc thiểu số.
- Người đang công tác liên tục được 2 năm trở lên tại các khu vực vùng cao, miền núi, hải đảo, vùng sâu, tính đến ngày nộp hồ sơ đăng ký thi (Danh mục các xã, phường, thị trấn thuộc vùng cao, miền núi do Ủy ban dân tộc và miền núi xét công nhận). Phải có giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
Các đối tượng ưu tiên theo khu vực phải có quyết định tiếp nhận công tác của các cấp có thẩm quyền. Nếu đang được biệt phái công tác đến các vùng nêu trên cũng phải có quyết định biệt phái của các cấp có thẩm quyền.
b) Người dự thi thuộc đối tượng ưu tiên được cộng thêm 1 điểm (thang điểm 10) cho môn cơ bản và 10 điểm (thang điểm 100) cho môn ngoại ngữ. Người thuộc nhiều đối tượng ưu tiên cũng chỉ được hưởng một lần ưu tiên.
III. Thời gian và hình thức đào tạo
Thời gian đào tạo đối với tất cả các ngành tập trung là 24 tháng.
IV. Các môn thi và thời gian thi tuyển
1. Người dự tuyển thi 3 môn (thi viết):
- Ngoại ngữ theo dạng thức trắc nghiệm . Thời gian thi: 120 phút.
- Môn cơ bản: thời gian thi 180 phút.
- Môn cơ sở: thời gian thi 180 phút.
(Chương trình các môn thi tuyển xem trên trang web của Trường ĐHSP Hà Nội http://hnue.edu.vn)
Miễn thi ngoại ngữ cho những thí sinh có bằng đại học ngoại ngữ hệ chính quy, chuyên tu, tại chức hoặc mở rộng, có bằng tốt nghiệp đại học tại nước ngoài mà ngôn ngữ dùng trong đào tạo là tiếng Anh, Nga, Pháp, Trung, Đức: có chứng chỉ TOEFL ITP 400, TOEFL iBT 32 hoặc IETLS 4.0 trở lên; tiếng Nga: có chứng chỉ TRKI cấp độ 1; tiếng Pháp: có chứng chỉ TCF niveau 1; tiếng Trung: có chứng chỉ HSK cấp độ 4 ; tiếng Đức: có chứng chỉ ZD cấp độ 2 trở lên, trong thời hạn 2 năm kể từ ngày cấp chứng chỉ đến ngày nộp hồ sơ.
V. Hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
1. Đơn xin dự thi (theo mẫu), ghi đầy đủ các mục có trong đơn.
2. Bản sao hợp lệ: bằng tốt nghiệp đại học, bảng điểm đại học.
3. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú (đối với người chưa có việc làm).
4. Công văn cử đi dự thi của thủ trưởng cơ quan quản lý đối với những người đang làm việc tại các cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước.
5. Giấy chứng nhận đủ sức khoẻ để học tập của một bệnh viện đa khoa.
6. Bản sao có công chứng các quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động dài hạn chờ tuyển dụng để chứng nhận thời gian thâm niên công tác.
7. Bản sao có công chứng giấy tờ hợp pháp về đối tượng ưu tiên (nếu có).
8. Bản sao có công chứng về văn bằng, chứng chỉ thuộc đối tượng miễn ngoại ngữ (nếu có).
9. 4 ảnh 4x6 mới chụp gần đây, mặt sau ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi công tác.
10. Ba phong bì có dán tem và ghi rõ địa chỉ cần gửi đến cho thí sinh.
Hồ sơ có bán tại Phòng sau đại học, lệ phí: 20.000 đ/hồ sơ, bán vào các ngày thứ 2, 4 hàng tuần, từ ngày 22/11/2010.
VI. Kinh phí đào tạo và học phí
1. Các cán bộ thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp nhà nước được cơ quan cử đi học (của cấp có thẩm quyền)và các chuyển tiếp sinh diện tạo nguồn được cấp kinh phí đào tạo;các đối tượng khác phải nộp kinh phí đào tạo theo qui định của nhà nước.
2. Tất cả các học viên cao học đều phải nộp học phí hàng năm theo Nghị định số 49/NĐ-CP, ngày 14/5/2010 của Thủ tướng Chính phủ, quy định về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm 2014-2015.
VII. Điều kiện thức hiện:
1. Các thí sinh có đủ điều kiện dự thi theo thông báo tuyển sinh này, có nhu cầu ôn tập tạo nguồn, đăng ký và nộp lệ phí ôn tập tại phòng Kế hoạch –Tài chính của Trường từ ngày 22/11/2010. Kinh phí ôn tập tạo nguồn: 1.500.000 đ cả đợt (bắt đầu ôn tập từ 30/11/2010).
2. Đề nghị các cơ quan có cán bộ cử đi dự thi cao học tạo điều kiện thuận lợi nhất về thời gian, hỗ trợ kinh phí… để thí sinh đạt kết quả cao nhất trong kỳ thi.
3. Các thí sinh tự sắp xếp nơi ở trong thời gian ôn tập và dự thi.
4. Thời hạn nhận hồ sơ: thứ 2, 4 hàng tuần, từ ngày 6/12/2010 đến 14/1/2011.
Lệ phí xử lý hồ sơ: 50.000 đ/ hồ sơ. (Cơ sở đào tạo chỉ nhận hồ sơ đã đầy đủ các mục theo quy định. Hồ sơ đã nộp không trả lại).
Thời gian thi tuyển sinh dự kiến: 25, 26 và 27/3/2011.
Địa chỉ liên hệ: Phòng Sau đại học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội , Số 136 đường Xuân Thuỷ, Quận Cầu Giấy, Hà Nội ; Tel: 04.37547823, máy lẻ: 408, 410, 427
Danh mục các môn thi tuyển cao học năm 2011 của trường ĐH Sư phạm Hà Nội
|
|
|
|
STT
|
Ngành
|
Môn thi
|
|
Cơ bản
|
Cơ sở
|
Ngoại ngữ
|
|
|
1.
|
Toán
|
Đại số
|
Giải tích
|
Ngoại ngữ (Anh, Nga, Pháp, Trung) theo dạng thức trắc nghiệm.
|
|
|
2.
|
Vật lí
|
Toán cho vật lí
|
- Cơ lượng tử (cho chuyên ngành Vật lý lý thuyết)
|
- Vật lý lý thuyết (Các chuyên ngành còn lại)
|
|
3.
|
Hoá học
|
Toán cao cấp 2
|
Cơ sở lý thuyết hoá
|
|
4.
|
Sinh học
|
Toán cao cấp và thống kê sinh học
|
Sinh học đai cương
|
|
5.
|
Địa lí
|
Toán cao cấp 3
|
Địa lí đại cương
|
|
6.
|
Sư phạm kỹ thuật
|
Toán cao cấp 3
|
Kỹ thuật điện tử
|
|
7.
|
Văn học
|
Triết học
|
Lý luận văn học
|
|
8.
|
Ngôn ngữ
|
Triết học
|
Ngôn ngữ đại cương
|
|
9.
|
Hán Nôm
|
Triết học
|
Văn bản Hán nôm
|
|
10.
|
Lịch sử
|
Triết học
|
Lịch sử Việt Nam
|
|
11.
|
Tâm lý học
|
Triết học
|
Tâm lý học phát triển
|
|
12.
|
Giáo dục học
|
Triết học
|
Tâm lý học đại cương
|
|
13.
|
Giáo dục Tiểu học
|
Triết học
|
Lý luận dạy học tiểu học
|
|
14.
|
Giáo dục Mầm non
|
Triết học
|
Lý luận dạy học mầm non
|
|
15.
|
Quản lý giáo dục
|
Lôgic học
|
Giáo dục học
|
|
16.
|
LL và PPDH bộ môn chính trị
|
Triết học
|
Kinh tế chính trị học
|
|
17.
|
Triết học
|
Triết học
|
Lịch sử triết học
|
|
18.
|
Khoa học máy tính
|
Toán rời rạc
|
Tin học sơ sở
|
|
19.
|
Hệ thống thông tin
|
Toán rời rạc
|
|
20.
|
Lý luận và PPDH bộ môn Tin
|
Phương pháp GD tin
|
|
|
|
21.
|
Giáo dục thể chất
|
Tâm lý học thể chất
|
Lý luận và PPGD thể chất
|
|
|
|
|
|
quan li, nguon nhan luc, quan tri, MBA, khoa hoc ngan han, tai cho, quoc te, lien ket, giao duc, du kien chuan, tu van tuyen sinh, thong tin dao tao, diem san, diem chuan, dai hoc 2010, cao dang 2010, du hoc, lien ket, du hoc tai cho, quoc te cong nghe thong tin, an do, du hoc, hoi thao du hoc, thong tin tu van, khuyenhocvietnam.vn, khuyenhocvietnam.vn, khuyenhocvietnam.vn, khuyenhocvietnam.vn, khuyenhocvietnam.vn, quan tri kinh doanh, thac si trong nuoc, dai hoc Vinh, thac si quan tri Vinh, lop MBA Vinh, c su pha, thac si su pham, cao hoc nganh su pham tai ha noi, cac mon thi cao hoc su pham, thac si nganh su pham
|